Collocation Quiz: Relationships

1. 1. The process of creating friendships is called…

 
 
 

2. A “close friend” is someone…

 
 
 

3. When you develop romantic feelings for another person, you’re…

 
 
 

4. If only one of the two people has romantic feelings, we say the feeling is not…

 
 
 

5. A polite way to say you’re not attracted to someone is: “He/she’s not my…”

 
 
 

6. A man who marries a woman who he met when both were very young, has married his childhood…

 
 
 

7. When two people get married, they make a ___________ to each other.

 
 
 

8. Many men try to find a creative and romantic way to __________ to their girlfriends.

 
 
 

9. A lot of marriages end when one member of the couple has an…

 
 
 

10. If you catch your significant other in bed with another person, then he/she is _________ on you.

 
 
 

Thầy a nh hướng dẫn “mẹo” nghe part 1

Sơ lược qua part 1 ( trước gọi là section 1 nhé)

Đoạn hội thoại mô tả cuộc trò chuyện liên quan việc đăng ký, mua sắm dịch vụ gì đó: khách sạn, nhà hàng, sản phẩm…

Part 1 là phần nghe dễ nhất trong 4 phần nghe của IELTS

Bạn Cần trả lời 10 câu liên quan đến nội dung bài nghe như: tên người, số tiền, số điện thoại, tuổi… và một số thông tin khác

Các từ cần điền là từ có nói (đề cập) ở trong bài, không được điền từ ở bên ngoài vào. Trừ vài trường hợp liên quan Anh-Anh và Anh-Mỹ. Ví dụ Có 1 câu đáp án là “Car park” mà bạn đã nghe trong bài. Tuy nhiên bạn cũng có thể điền là “parking lot” . Tốt nhất là điền từ mà mình nghe được các bạn nhé.

Một số mẹo nghe cho part 1 cùng Thầy Anh IELTS

Làm rõ số từ, số cần điền

One word and/or a number: bạn chỉ có thể viết 1 từ, 1 số hoặc 1 từ + 1 số nhé!

Bảng Alphabet

Bài nghe chắc chắn có đánh vần tên nên bạn cần thuộc bảng chữ cái Alphabet nhé và luyện trước nhé.

Tránh phát âm sai H /eɪtʃ/ và 8 /eɪt/ và chú ý sự khác nhau âm đuôi giữa H và 8 nhé. Rất nhiều bạn sẽ sai khi phải điền dãy post code như: jeb8fh

Cẩn thận tránh mắc bẫy.

Ví dụ như sau:

Câu hỏi: what is the price of one night at hotel?

Các bạn nghe: The price used to be 200 dollars. But today is our 20th anniversary, so we offer you a 20% sale off. You will be charged 160 dollars instead.

Một số bạn sẽ điền 200, vậy là không đúng nhé. Các bạn chú ý từ khóa màu xanh, và đáp án là 160

-> Nên tốt nhất là điền 2 con số vào nháp rồi cân nhắc nhé (nếu bạn đang phân vân)

Cụm từ đồng nghĩa

Các bạn cần có vốn từ vựng nhất định vì đôi khi bài yêu cầu người nghe phải biết được các cụm từ đồng nghĩa ( điều này rõ nhất ở part 2 trở đi nhé) . Ví dụ

Câu hỏi: where will the meeting be held?

Các bạn nghe: the meeting will be taken place in room 2

Ở đây “held” đồng nghĩa với “taken place”

Luyện tập một bài bên dưới đây cùng Thầy Anh IELTS các bạn nhé!

Các lỗi hay gặp trong bài viết IELTS: 5 lỗi dùng từ (Thầy Anh IELTS)

Qua việc chữa bài, Thầy Anh IELTS phát hiện ra các bạn học sinh của thầy sai nhiều lỗi khác nhau, trong bài này thầy chỉ ra lỗi “dùng từ” nhé!

1. Lỗi thiếu (thừa) s khi chia động từ

Đây là lỗi kinh điển, kể cả các bạn học khá nhé. Các bạn cần ôn lại phần hòa hợp giữa chủ từ và động từ để viết chính xác hơn nhé.

2. Lỗi thừa s khi viết số (number)

Có bạn viết câu như sau:

Population of Vietnam is nearly 100 millions people in 2020.

Chú ý sau “million” không có “s” em nhé

Viết lại Population of Vietnam is nearly 100 million people in 2020.

Tượng tự cho hàng trăm, hàng nghìn nhé đều không có “s” đằng sau nhé.

3. Lỗi khi chia phân từ hai

Lỗi này do một số bạn chưa phân biệt được câu chủ động, bị động hoặc không thuộc động từ bất quy tắc.

The sales are increase quickly in 2000.

Phân tích:

  1. Câu này viết theo bị động (thay vì chủ động)
  2. Nếu là bị động thì increase lại không chia phân từ 2

Sửa lại: the sales increase quickly in 2000

4. Lỗi Sử dụng trạng từ và tính từ lẫn lộn

Coffee production has a substantially growth in the first five years.

Phân tích: Trước Growth cần dùng tính từ, câu trên substantially là trạng từ

Viết lại: Coffee production has a substantial growth in the first five years.

5. Một số từ thông dụng hay viết thiếu s

Besides (ngoài ra) hay viết thiếu “s” là beside (next to)

Tượng tự, một số từ hay viết thiếu s như: Nowadays, always, three times…

DOWNLOAD GET READY FOR IELTS

Thầy Anh giới thiệu bộ sách GET READY FOR IELTS của nhà xuất bản Collins (link tải sách xem bên dưới)

4 cuốn sách trong bộ Get Ready for IELTS đều có một format giống nhau, phân chia theo kiến thức của 4 kỹ năng trong bài thi IELTS là Nghe – Nói – Đọc – Viết. Cụ thể:

  • Mỗi cuốn gồm 12 bài học được phân loại kỹ lượng và cẩn thận cho học viên ở trình độ trung cấp có thể dễ học nhất bởi nhiều ví dụ minh họa chi tiết rõ ràng. Kiến thức được cung cấp từ trình độ cơ bản đến nâng cao, giúp người học dần dần quen với IELTS.
  • Những phần ngữ pháp và từ vựng quan trọng được cung cấp trong từng bài học. Ở mỗi cuốn bạn sẽ được cung cấp những kiến thức căn bản và bám sát và các kỹ năng giúp bạn ôn luyện các kỹ năng hiệu quả hơn.
  • Với mỗi bài học sẽ cung cấp cho bạn những gợi ý, những mẹo làm bài với các dạng đề thi IELTS đã được ra phổ biến trước đó. Cộng thêm là từng phần ở từng bài học sẽ giúp bạn làm sáng tỏ những điểm sai mà bạn có thể gặp phải khi thi IELTS.
  • Cuối mỗi bài học đều có bài tập áp dụng để bạn thực hành theo kiến thức đã được cung cấp. Và có những bài test để bạn tự ôn lại toàn bộ kiến thức của các bài học trước đó giúp bạn nắm vững và nhớ lâu hơn.
  • Có 4 bài Review cuối sách, đây là những dạng bài tập sẽ giúp bạn kiểm tra lại toàn bộ kiến thức mà bạn được cung cấp ở mỗi cuốn. Nó sẽ giúp bạn nắm lại kiến thức, những kĩ năng cũng như cảm nhận ngôn ngữ cho bài thi IELTS.
  • Phần answer keys cuối sách giúp bạn check lại đáp án bài tập ở mỗi phần học.
  • Đặc biệt, sách cung cấp vô vàng từ vựng cho từng bài tập sẽ được cung cấp ở cuối sách.

Bạn có thể mua sách ở các nhà sách hoặc đặt mua sách trên mạng để dễ học hơn nhé.

Cuốn sách Get Ready for IELTS thực sự rất hữu ích, Thầy Anh IELTS rất mong nó có thể giúp bạn ôn luyện IELTS một cách dễ dàng và hữu ích để chuẩn bị cho kì thi IELTS sắp tới.

Download GET READY FOR IELTS LISTENING

Nghe BBC: workation

Các bạn cùng Thầy Anh tìm hiểu cụm từ “workation” (chưa có trong từ điển)là gì nhé!

Các bạn hiểu sao cụm từ này ghi ở bình luận bên dưới để thầy chữa nhé.

TRANSCRIPT: Summary
Most people love a holiday, but some people are worried about leaving their work behind while they relax. Now some people are working on holiday. That’s what Feifei and Roy talk about.

Transcript
Feifei
Hello and welcome to The English We Speak. I’m Feifei.

Roy
And I’m Roy! I hear you’re on holiday next week! I bet you’re really excited about a lovely holiday and not having to think about work for a whole week!

Feifei
Well, I’m going to the beach, but I’ll still be working – I’m going on a workation.

Roy
Oh right, well I feel like I’ve been on a workation since March to be honest. Because I haven’t been to the office in months.

Feifei
No, Roy. You’ve been working from home. A workation involves you going somewhere where you might go on holiday, like a beach, but working your normal routine.

Roy
Ahh that makes a lot of sense. It’s a portmanteau, or combination of two words -work and vacation. So, that means you’ll be working as normal then?

Feifei
Yes, of course. Which means that there will be no office parties while I’m away.

Roy
Right, so I guess that means I should send an email to cancel the office Olympics while we listen to some examples.

Examples
She spent the day working from the hotel bar and at night she visited the local area. She really enjoyed her workation.

I’m going on workation next week to be closer to nature while I work. Hopefully the internet will be good.

My workation didn’t go as planned as it rained the whole time I was away. I didn’t manage to see or do anything fun.

Feifei
This is The English We Speak from BBC Learning English, and we’re talking about the expression ‘workation’. ‘Workation’ is a combination of the words ‘work’ and ‘vacation’ and it refers to a holiday where you go to another location but continue working as normal.

Roy
Yes, so you could go somewhere like a beach, skiing resort or tourist area while working. You can even go to another country on your workation if your company permits it.

Feifei
So, you were planning to hold the office Olympic games while you thought I wasn’t working?

Roy
No, I was only joking – we would never hold any games or parties without you!

Feifei
Well, good – because I bring the fun by winning all the games! Right, I’m going to get ready to go on my workation – a week by the beach and I’ll need my sunglasses and swimwear. I can’t wait to go to Brighton beach!

Roy
You’re going to Brighton – in the south of the UK – in February? Well, good luck finding the Sun – You should probably take a coat on your workation.

Feifei
OK Roy, bye!

Roy
Bye!

bài mẫu process

Dưới đây là bài mẫu task 1 process của bạn Khánh Dương, học sinh của Thầy Anh

Bài viết đã được chỉnh sửa đôi chút bởi Thầy Anh

Đề bài

The diagram illustrates how frozen orange juice concentrate is manufactured from original fresh oranges. Overall, there are 9 steps throughout the process, from harvesting fresh oranges from trees to serving the products to consumers.

First, the ripe oranges are gathered before being loaded onto trucks and then transported to the processing plant. After arriving at the plant, the oranges are thoroughly washed by the fruit washer. Next, they are put into a juice extractor, which squeezes out the juice. After that, the extracted liquid is sent to the juice evaporator in order to concentrate the juice. The freezer is utilized in the next step, where concentrated juice is frozen before being put into separated cans. After completing all the seven steps, frozen orange juice concentrate cans are ready for sales and are delivered to retailers and grocery stores to cater to customers’ needs. Consumers can buy and enjoy the delicious orange juice by mixing the concentrate with water then pouring it into glasses.

(162 words)

Sai lầm hay mắc khi viết biểu đồ tròn

Thầy Anh tổng hợp những sai lầm học viên của thầy hay mắc khi mới học viết biểu đồ tròn

Đề bài thường có 2 biểu đồ tròn như hình trên

Một số sai lầm khi viết biểu đồ tròn

Sử dụng peak

Ví dụ: Urban reached a peak at 50% in 2015. Chú ý: peak hay dùng trong biểu đồ đường hơn nhé

Viết lại: Urban accounted for 30% in 1915 while it increased sharply to 50% for last century

So sánh 2 mục khác nhau ở 2 biểu đồ khác nhau

Ví dụ. in 1915 Rural made up 60% which was higher than urban 50%

Giải thích: Chỉ so sánh mục cùng loại để thấy sự tăng giảm

Viết lại: in 1915 Rural made up 60%, and then it decreased dramatically to 10% in 2015

Sử dụng chênh lệch phần trăm không hợp lý

in 1915, Rural was 30% higher than Urban.

Giải thích: Vì Rural gấp đôi Urban nên viết như trên chưa hợp lý

Viết lại: The percentage of people living in rural was twice than that of of urban.

Cấu trúc as…as trong bài task 1

As…as ngoài việc sử dụng trong so sánh bằng mà nhiều bạn đã biết, nay thầy hướng dẫn những cách sử dụng mới của cấu trúc as…as nhé

As much (danh từ không đếm được) as

In 2020, Company A produced as much amount of rice as Company B

Trường hợp nói gấp 2,3 ta chỉ cần thêm twice hoặc three times trước as nhé.

Ví dụ. The amount of gas sold in 2020 was twice as much as in 2019

As many (danh từ đếm được) as

in 2020, the population of China was approximately ten times as many as Russia

In Rio 2016 Olympics, The united states won 37 silver medals, more than twice as many as Rusian Federation